Là dịch vụ chuyển phát hàng hóa cho đối tượng khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đơn lẻ hoặc lô hàng (nhiều kiện hàng) bằng đường bộ, đường thủy.
ĐỊNH NGHĨA
- Dịch vụ chuyển phát “Tiêu chuẩn” trong nước (Tiêu chuẩn) là dịch vụ chuyển phát hàng hóa cho đối tượng khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đơn lẻ hoặc lô hàng (nhiều kiện hàng) bằng đường bộ, đường thủy.
- Dịch vụ chuyển phát Tiêu chuẩn triển khai trên nền hạ tầng của Tổng công ty; phạm vi triển khai trên toàn quốc; đáp ứng cho các nhóm khách hàng cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển phát hàng hóa (không thu hộ).
Trên toàn quốc: 63 tỉnh/thành phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/QĐ-BĐVN ngày 21 / 01/2022 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
Ghi chú:
- Bảng cước chưa bao gồm VAT, PPXD, Phụ phí vùng xa
- Từ nấc 2kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 1kg để tính cước.
Hệ số tính cước
- Bưu gửi cồng kềnh: 1.4
- Bưu gửi hàng nặng: 1.4
- Bưu gửi dễ vỡ: 1.6
- Bưu gửi đi và đến các hải đảo: 2
- J là ngày chấp nhận.
Chỉ tiêu thời gian được tính đến trung tâm tỉnh, thành phố. Địa bàn huyện, xã thời gian phát cộng thêm 1 ngày (địa bàn huyện xã thuộc hải đảo thời gian theo đàm phán từng trường hợp phát sinh).
Chỉ tiêu thời gian không tính ngày nghỉ, lễ tết theo quy định.
KHỐI LƯỢNG, KÍCH THƯỚC BƯU GỬI
- Hàng có khối lượng tiêu chuẩn: Dịch vụ Tiêu chuẩn, kích thước chiều dài cộng với chu vi lớn nhất không đo theo chiều dài đã đo không quá 3m hoặc chiều dài nhất không quá 1.5m. Hình dạng thông thường không có cấu trúc đặc biệt, có thể xếp chung với các bưu gửi khác (không cần lưu ý đặc biệt trong quá trình vận chuyển, khai thác). Vượt quá kích thước này được gọi là hàng cồng kềnh.
- Hàng nhẹ
+ Hàng hóa có trọng lượng nhỏ, kích thước lớn, cụ thể: Thể tích (vận chuyển đường bộ, thủy bộ) trên 6.000 cm3/kg (hoặc khối lượng dưới 167kg/m3).
+ Khối lượng tính cước giữa hàng nhẹ và hàng cồng kềnh: Chỉ áp dụng một trong hai phương án tính cước cao nhất.
- Hàng nặng
+ Hàng hóa có khối lượng đơn chiếc trên 30kg.
+ Hệ số hàng nặng: 1.4 cước chính (chỉ áp dụng cho các bưu gửi đơn chiếc có khối lượng lớn hơn hoặc bằng 100kg).
- Phạm vi phát hàng
+ Trung tâm tỉnh/Thành phố: khối lượng tính cước bưu gửi/ lô bưu gửi đến 500kg.
+ Phạm vi còn lại: khối lượng tính cước bưu/ lô bưu gửi đến 200kg.
Ghi chú: Các trường hợp phát tại địa bàn xã đặc biệt khó khăn, khối lượng phát vượt quá phạm vi phát, bưu gửi có khối lượng tính cước nguyên khối (địa bàn phát tại: trung tâm tỉnh trên 100kg; các địa bàn còn lại trên 50kg) đơn vị chấp nhận liên hệ về đầu mối Phòng KTNV của BĐT Phát, Bưu cục phát để thống nhất phương án phục vụ, các chi phí phát thỏa thuận (nếu có) trước khi chấp nhận trên mạng lưới.
VÙNG TÍNH CƯỚC
1. Danh sách các tỉnh thuộc các vùng cước:
- Vùng 1 bao gồm 28 tỉnh Miền Bắc:
Bắc Cạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hoà Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hoá, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái.
- Vùng 3 bao gồm 12 tỉnh Miền Trung:
Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Huế, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắc Lắc, Đắc Nông, Quảng Bình.
- Vùng 2 bao gồm 23 tỉnh Miền Nam:
An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Khánh Hoà, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.
2. Quy định về vùng tính cước:
- Cước nội vùng áp dụng với các bưu gửi được gửi trong mỗi vùng và gửi giữa các tỉnh cận vùng liền kề.
- Cước cận vùng áp dụng cho các bưu gửi được gửi từ các tỉnh thuộc vùng 1, vùng 2 đến các tỉnh thuộc vùng 3 và ngược lại.
- Cước cách vùng áp dụng cho bưu gửi được gửi từ các tỉnh thuộc vùng 1 đến các tỉnh thuộc vùng 2 và ngược lại.