Bưu chính chuyển phát

DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT TIÊU CHUẨN TMĐT

Là dịch vụ chuyển phát cho khách hàng (TMĐT) và thực hiện thu hộ/không thu hộ một khoản tiền theo yêu cầu.

ĐỊNH NGHĨA

Dịch vụ Chuyển phát Tiêu chuẩn Thương mại điện tử là dịch vụ chuyển phát cho khách hàng Thương mại điện tử (TMĐT) và thực hiện thu hộ/không thu hộ một khoản tiền theo yêu cầu để hoàn thành hoạt động giao dịch mua bán trực tuyến.

PHAM VI CUNG CẤP

Dịch vụ Chuyển phát Tiêu chuẩn Thương mại điện tử được cung cấp tại 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT TIÊU CHUẨN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 255/QĐ-BĐVN ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)

Ghi chú

- Bảng cước trọn gói đã bao gồm cước chuyển phát, phụ phí xăng dầu, thuế GTGT, chưa bao gồm phụ phí vùng xa.

- Miễn phí cước thu hộ các khoản tiền thu hộ. Thời gian chuyển trả tiền thu hộ thực hiện hàng ngày hoặc theo thỏa thuận tại Hợp đồng ký kết với khách.

- Miễn phí cước chuyển hoàn cho khách hàng gửi trong nội tỉnh.

- Miễn phí lưu ký 05 ngày kể từ ngày Bưu gửi xác nhận đến bưu cục phát.

- Miễn phí giao hàng tại địa chỉ (tối đa 2 lần).

- Miễn phí dịch vụ GTGT báo phát cho người gửi qua My Vietnam Post/Email.

- Miễn phí phục vụ hủy dịch vụ thu hộ - chi hộ COD theo yêu cầu khách hàng.

- Phụ phí vùng xa bằng 5,900 đồng/đơn hàng (đã bao gồm thuế GTGT), không áp dụng phụ phí vùng xa đối với bưu gửi trong nội huyện.

Hệ số tính cước

- Hệ số hàng công kềnh: 1.4 (áp dụng đối với hàng cồng kềnh)

- Hệ số hàng dễ vỡ: 1.6

- Hệ số đến hải đảo: 2 (áp dụng cả 2 chiều đi và đến)

Vùng tính cước

- Cước nội tỉnh áp dụng với các bưu gửi được chấp nhận và phát trong một tỉnh/thành phố.

- Cước liên tỉnh áp dụng với các bưu gửi được chấp nhận và phát giữa các tỉnh/thành phố.

CHỈ TIÊU THỜI GIAN TOÀN TRÌNH

KHỐI LƯỢNG, KÍCH THƯỚC BƯU GỬI

1. Kích thước bưu gửi

- Kích thước của Bưu gửi tiêu chuẩn: Chiều dài nhất của bưu gửi không vượt quá 1,5m và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m.

- Đối với bưu gửi có kích thước lớn hơn so với quy định về kích thước của bưu gửi tiêu chuẩn được gọi là hàng cồng kềnh.

2. Khối lượng tính cước bưu gửi:

a. Đối với bưu gửi tiêu chuẩn

- Khối lượng tính cước tối đa đến 30kg/bưu gửi;

- Đối với bưu gửi có kích thước cạnh dài nhất ≤50cm: Khối lượng tính cước bằng khối lượng thực tế bưu gửi.

- Đối với bưu gửi có kích thước cạnh dài nhất >50 cm: Thực hiện quy đổi khối lượng để xác định khối lượng tính cước.

+ Trường hợp khối lượng quy đổi lớn hơn khối lượng thực tế thì khối lượng tính cước bằng khối lượng quy đổi.

+ Trường hợp khối lượng quy đổi nhỏ hơn khối lượng thực tế thì khối lượng tính cước bằng khối lượng thực tế.

- Công thức quy đổi khối lượng:

Khối lượng quy đổi (kg) = Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) / 6.000.

b. Đối với Bưu gửi là hàng cồng kềnh: Khối lượng tính cước bằng khối lượng thực tế và tối đa đến 30kg/bưu gửi.

QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG

1. Mức bồi thường với trường hợp mất hàng/hư hại hoàn toàn

1.1. Đối với bưu gửi cung cấp được chứng từ chứng minh giá trị bưu gửi (hóa đơn nhập hàng, hóa đơn mua hàng hợp lệ và khớp với thông tin sản phẩm kê khai trên hệ thống của Bưu điện):

- Bưu gửi có sử dụng dịch vụ khai giá, được khai giá trên hệ thống khi tạo đơn: Bồi thường 100% giá trị khai giá. Giá trị bồi thường tối đa 100 triệu đồng/bưu gửi.

- Bưu gửi có thu hộ: Bồi thường 100% số tiền thu hộ. Giá trị bồi thường tối đa 30 triệu đồng/Bưu gửi.

1.2. Đối với bưu gửi không chứng minh được giá trị bưu gửi, bưu gửi không thực hiện thu hộ:

- Bồi thường tối đa 04 lần cước chuyển phát bưu gửi.

2. Trường hợp bưu gửi bị mất/hư hại một phần, người nhận từ chối hàng:

Mức bồi thường tối đa cho mỗi bưu gửi như sau:

- Số tiền bồi thường = tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất/hư hại một phần (x) mức bồi thường tối đa trong trường hợp bưu gửi bị mất/hư hại hoàn toàn;

- Mức bồi thường tối đa áp dụng theo:

+ Mục 1.1 ở trên với điều kiện khách hàng phải cung cấp được chứng từ chứng minh giá trị bưu gửi.

+ Theo mục 1.2 ở trên nếu khách hàng không chứng minh được giá trị bưu gửi

- Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất/hư hại một phần được xác định căn cứ vào Biên bản lập có xác nhận của người gửi hoặc người nhận.

628 lượt xem

Quảng cáo

Thống kê truy cập

  • Đang trực tuyến 8
  • Tổng truy cập tháng trước 3,436
  • Tổng truy cập tháng hiện tại 2,489
  • Tổng truy cập một năm 89,241
  • Tổng lượt truy cập 89,241